Tỷ giá TWD tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 15:00:17 18/11/2024
Tỷ giá Đài Tệ (TWD) hôm nay là 1 TWD = 800,37 VND. Tỷ giá trung bình TWD được tính từ dữ liệu của 7 ngân hàng (*) có hỗ trợ giao dịch Đài Tệ (TWD).
(Tỷ giá Trung bình: 1 TWD = 800,37 VND, lúc 15:00:17 18/11/2024)
Bảng so sánh tỷ giá TWD tại các ngân hàng
7 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch đồng Đài Tệ (TWD).
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới, giá trị màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất; màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua Tiền Mặt | Mua Chuyển Khoản | Bán Tiền Mặt | Bán Chuyển Khoản |
---|---|---|---|---|
ACB | 798,01 | |||
BIDV | 704,22 | 850,24 | ||
Indovina | 772 | 837 | ||
Kiên Long | ||||
MSB | 747 | 737 | 851 | 851 |
Sacombank | ||||
TPBank |
7 ngân hàng bao gồm: ACB, BIDV, Indovina, Kiên Long, MSB, Sacombank, TPBank.
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá TWD mới nhất hôm nay tại 7 ngân hàng ở trên, TyGia.com.vn xin tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua Đài Tệ (TWD)
+ Ngân hàng BIDV đang mua tiền mặt TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 704,22 VNĐ
+ Ngân hàng MSB đang mua chuyển khoản TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 737 VNĐ
+ Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 747 VNĐ
+ Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 782 VNĐ
Ngân hàng bán Đài Tệ (TWD)
+ Ngân hàng TPBank đang bán tiền mặt TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 783 VNĐ
+ Ngân hàng ACB đang bán chuyển khoản TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 798,01 VNĐ
+ Ngân hàng MSB đang bán tiền mặt TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 851 VNĐ
+ Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 892 VNĐ
Giới thiệu về Đô la Đài Loan
Tân Đài tệ (tiếng Trung: 新臺幣 hoặc 新台幣; bính âm: Xīntáibì, nghĩa là Tiền Đài Loan mới, mã tiền tệ TWD và viết tắt thông thường là NT$), hay đơn giản là Đô la Đài Loan (臺幣) (Đài tệ), là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc bên trong lãnh thổ Đài Loan, và các đảo Bành Hồ, Kim Môn, và Mã Tổ kể từ năm 1949. Ban đầu được phát hành bởi Ngân hàng Đài Loan, hiện nay bởi Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc.
Dù tên tiếng Anh chính thức cho loại tiền tệ này là dollar, trong tiếng Quan Thoại nó được gọi là yuan (như với các chữ số Trung Quốc, chữ viết của đơn vị tiền tệ này có hai cách viết — một cách viết không chính thức 元 (nguyên) và một cách viết chính thức 圓 (viên) để tránh sự thay đổi và các nhầm lẫn tính toán). Trong ngôn ngữ thông tục, nó được gọi là kuài (塊 "khối") trong tiếng Quan thoại hoặc kho͘ (箍 "cô") trong tiếng Đài Loan. Nó thường được những kiều dân sinh sống và làm việc ở Đài Loan và bởi dân địa phương khi nói tiếng Anh gọi là "NT". Các đơn vị tiền tệ nhỏ hơn của yuan hiếm được sử dụng vì trên thực tế tất cả các sản phẩm trên thị trường tiêu dùng được bán với các đơn vị yuan nguyên.
Đơn vị nhỏ hơn: 1/10 角 giác. 1/100 cent (分, phân)
Ký hiệu: $ hoặc NT$
Tên gọi khác: khối (塊), 角: mao (毛)
Tiền kim loại: $0.5, $1, $5, $10, $20, $50
Tiền giấy: $50, $100, $200, $500, $1000, $2000
Xem thêm: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tân_Đài_tệ