60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án (phần 2).

Admin


Với 60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Chất khí (phần 2)

60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án (phần 2)

Câu 31: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật

Quảng cáo

A. Chuyển động hỗn loạn.

B. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

C. Chuyển động không ngừng.

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Lời giải:

Chọn D

Câu 32: Một khí chứa trong một bình dung tích 3 lít có áp suất 200kPa và nhiệt độ 16°C có khối lượng 11g. Khối lượng mol của khí ấy là:

A. 32g/mol             B. 44 g/mol            C. 2 g/mol            D. 28g / mol

Lời giải:

Chọn B

Câu 33: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là?

A. 3,24.1024 phân tử.

B. 6,68.1022 phân tử.

C. 1,8.1020 phân tử.

D. 4.1021 phân tử.

Lời giải:

1 mol nước có khối lượng là 18 g và chứa 6,02.1023 phân tử.

→ 2 g nước chứa Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án phân tử

Quảng cáo

Câu 34: Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng của bao nhiêu mol khí ôxi?

A. 0,125 mol.

B. 0,25 mol.

C. 1 mol.

D. 2 mol.

Lời giải:

Số mol Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = 0,125 mol.

Câu 35: Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1 và T2. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. nằm yên không chuyển động

B. chuyển động sang phải

C. chuyển động sang trái

D. chưa đủ dữ kiện để nhận xét

Lời giải:

Chọn A

Câu 36: Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29 kg/m3. Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là:

A. 18g/mol

B. 28g/mol

C. 29g/mol

D. 30g/mol

Lời giải:

Chọn C

Quảng cáo

Câu 37: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định, từ trạng thái 1 đến trạng thái 2. Đồ thị nào dưới đây tương ứng với đồ thị trên biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn B

Câu 38: Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở 2.105 Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng:

A. 2.105 Pa.

B. 3.105 Pa.

C. 4.105 Pa.

D. 5.105 Pa.

Lời giải:

Áp dụng định luật Bôi lơ – Mariot ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 39: Một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (6 atm, 4l, 270K) sang trạng thái 2 (p, 3l, 270K). Giá trị của p là:

A. 8 atm.

B. 2 atm.

C. 4,5 atm.

D. 5 atm.

Lời giải:

Chọn A

Câu 40: Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng tăng 2.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:

A. 2.105 Pa, 8 lít.

B. 4.105 Pa, 12 lít.

C. 4.105 Pa, 9 lít.

D. 2.105 Pa, 12 lít.

Lời giải:

Gọi thể tích và áp suất của lượng khí ban đầu là V0 và p0.

Áp dụng định luật Bôi lơ – Mariot cho 2 TH ta được hệ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Giải 2 phương trình ta tìm được: p0=4.105 Pa và V0 = 9 lít.

Quảng cáo

Câu 41: Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 76cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là 0°C, áp suất khí quyển là 76cmHg. Để một nửa cột thủy ngân trào ra ngoài thì phải đun nóng khối khí lên đến nhiệt độ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 38,25°C             B. 58,25°C             C. 68,25°C            D. 98,25°C

Lời giải:

Gọi h là chiều cao của cột thủy ngân lúc ban đầu, h = 38 cm.

Trạng thái khí lúc ban đầu: p1 = p0 + h , V1, T1 = 273K.

Trạng thái khí lúc sau: p2 = p0+ 0,5h , V2 = 1,5V1 , T2.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 42: Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là?

A. 6,7.1024 phân tử.

B. 10,03.1024 phân tử.

C. 6,7.1023 phân tử.

D. 10,03.1023 phân tử.

Lời giải:

Khối lượng của nước là: m = ρV.

Khối lượng của một phân tử nước là : m0 = μ/NA .

Số phân tử nước bằng :

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 43: Một ống thủy tinh úp vào trong chậu thủy ngân như hình vẽ làm một cột không khí bị nhốt ở phần đáy trên có chiều dài l = 56mm, làm cột thủy ngân dâng lên h = 748mmHg, áp suất khí quyển khi đó là 768 mmHg. Thay đổi áp suất khí quyển làm cột thủy ngân tụt xuống, coi nhiệt độ không đổi, tìm áp suất khí quyển khi cột thủy ngân chỉ dâng lên h’ = 734mmHg:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 760mmHg

B. 756mmHg

C. 750mmHg

D. 746mmHg

Lời giải:

Trạng thái cột khí lúc ban đầu là: p1 = p0 + h, V1 = l1.S, T1.

Trạng thái cột khí lúc sau là: p2 = p0' - h', V2 = l2.S, T1 với l2 = h - h'+ l1.

⇒ p1 V1 = p2 V2 ⟺( p0 + h ).l1 = (p0' - h' ).l2.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 44: Một bình kín chứa một mol khí Nitơ ở áp suất 105 N/m, nhiệt độ 27°C. Nung bình đến khi áp suất khí là 5.105N/m2. Nhiệt độ khí sau đó là:

A. 127°C             B. 60°C            C. 635°C             D. 1227°C

Lời giải:

Chọn D

Câu 45: Một lượng không khí có thể tích 240cm3 bị giam trong một xilanh có pít – tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít – tông là 24cm2, áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100kPa. Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang phải 2cm ? Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 20N

B. 60N

C. 40N

D. 80N

Lời giải:

Khi pittong dịch chuyển được 2cm tức là thể tích khí tăng lên 1 lượng:

v = 2. 24 = 48 cm2 ⇒ V2 = 288 cm2.

Trạng thái khí lúc trước khi pittong dịch chuyển: p1 = p0, V1 , T1.

Trạng thái khí lúc sau khi pittong dịch chuyển: p2 = p0 - F/S, V2, T1.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 46: Một bình dung tích 5 lít chứa 7g nitơ(N2) ở 2°C. Áp suất khí trong bình là:

A. 1,65 atm                   B. 1,28atm                   C. 3,27atm                    D. 1,1atm

Lời giải:

Chọn D

Câu 47: Ở 7°C áp suất của một khối khí bằng 0,897 atm. Khi áp suất khối khí này tăng đến 1,75 atm thì nhiệt độ của khối khí này bằng bao nhiêu, coi thể tích khí không đổi:

A. 273°C                   B. 273°K                   C. 280°C                    D. 280°K

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 48: Một khối khí ở 7°C đựng trong một bình kín có áp suất 1atm. Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm:

A. 40,5°C                   B. 420°C                   C. 147°C                    D. 87°C

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 49: Một bình kín chứa một mol khí Nitơ ở áp suất 105N/m2, nhiệt độ 27°C. Thể tích bình xấp xỉ bao nhiêu?

A. 2,5 lít                   B. 2,8 lít                    C. 25 lít                    D. 27,7 lít

Lời giải:

Chọn C

Câu 50: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27°C để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến 60°C. Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần:

A. 2,78                   B. 3,2                   C. 2,24                   D. 2,85

Lời giải:

Chọn A

Câu 51: Nếu nhiệt độ khi đèn tắt là 25°C, khi đèn sáng là 323°C thì áp suất khí trơ trong bóng đèn khi sáng tăng lên là:

A. 12,92 lần                   B. 10,8 lần                   C. 2 lần                   D. 1,5 lần

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 52: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 0,5kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 3,6m3               B. 4,8m3               C. 7,2m3               D. 14,4m3

Lời giải:

Chọn B

Câu 53: Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pitong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài 30 cm chứa một lượng khí giống nhau ở 27°C. Nung nóng một phần lên 10°C, còn phần kia làm lạnh đi 10°C thì pitong dịch chuyển một đoạn là:

A. 4cm               B. 2cm               C. 1cm                D. 0,5cm

Lời giải:

Chọn C

Câu 54: Một bình chứa khí oxi dung tích 10 lít ở áp suất 250kPa và nhiệt độ 27°C. khối lượng khí oxi trong bình là:

A. 32,1g               B. 25,8g                C. 12,6g               D. 22,4 g

Lời giải:

p = 2,467 atm.

pV = nRT

⇒ n = 1,003 mol.

⇒ m = 32,1 g.

Câu 55: Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32°C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng:

A. 97°C               B. 652°C               C. 1552°C               D. 132°C

Lời giải:

Trạng thái khí lúc đầu: p1,V1,T1.

Trạng thái khí lúc sau: p2 = 48,5p1, V2 = 1/16 V1, T2.

PT trạng thái khí lí tưởng:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 56: Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì, nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 47°C đến 367°C, còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,3 lít. Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100kPa. Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là:

A. 1,5.106Pa

B. 1,2.106Pa

C. 1,8.106Pa

D. 2,4.106Pa

Lời giải:

Chọn B

Câu 57: Trong quá trình nào sau đây cả 3 thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?

A. Nung nóng khí trong một bình đậy kín.

B. Nung nóng quả bóng bàn đang bị xẹp, quả bóng phồng lên.

C. Ép từ từ pittong để nén khí trong xilanh.

D. Cả B và C.

Lời giải:

Chọn B

Câu 58: Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của khí lí tưởng?

A. Khối lượng.               B. Thể tích.               C. Nhiệt độ.               D. Áp suất.

Lời giải:

Chọn A

Câu 59: Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?

A. Khí trong qua bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.

B. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pittong chuyển động.

C. Khí trong một căn phòng khi nhiệt độ tăng.

D. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.

Lời giải:

Chọn D

Câu 60: Đun nóng khối khí trong một bình kín, các phân tử khí sẽ:

A. có tốc độ trong bình lớn hơn.

B. dính lại với nhau.

C. nở ra lớn hơn.

D. càng xít lại gần nhau hơn.

Lời giải:

Chọn A

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

  • Tổng hợp lý thuyết chương Chất khí
  • Dạng 1: Cấu tạo chất, Thuyết động học phân tử chất khí
  • Dạng 2: Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
  • Dạng 3: Định luật Sác-lơ
  • Dạng 4: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  • Dạng 5: Phương trình Claperon, Medeleev
  • Dạng 6: Đồ thị trạng thái khí lí tưởng
  • Bài tập Vật Lý 10 chương Chất khí (phần 1)
  • Bài tập Vật Lý 10 chương Chất khí (phần 2)

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chat-khi.jsp



Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học